Một người yêu du lịch

Follow Me

  • Home
  • /
  • Blog
  • /
  • Thủ tục kết hôn với người nước ngoài (2021)
Thủ tục kết hôn với người nước ngoài

Thủ tục kết hôn với người nước ngoài (2021)

Trung bình mỗi năm có tới 18,000 người Việt Nam kết hôn với người nước ngoài. Do đó, việc đăng ký kết hôn giữa người Việt Nam và người nước ngoài đã được đơn giản hóa. Ngày nay, thay vì nộp hồ sơ đăng ký kết hôn tại Sở Tư pháp. Bạn chỉ cần nộp hồ sơ tại Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi cư trú của vợ/chồng. Cùng tìm hiểu chi tiết quy định, thủ tục kết hôn giữa người nước ngoài và người Việt Nam ở Việt Nam.

Điều kiện kết hôn giữa công dân Việt Nam và công dân nước ngoài tại Việt Nam


Tại thời điểm kết hôn, các bên nam nữ tuân thủ với các quy định về điều kiện kết hôn của Luật hôn nhân và gia đình Việt Nam. Cụ thể quy định như sau:

  • Độ tuổi: Nam> = 20 , Nữ> = 18.
  • Việc kết hôn do nam, nữ tự nguyện quyết định.
  • Hai bên không bị mất năng lực hành vi dân sự, không bị tâm thần.
  • Việc kết hôn không thuộc một trong các trường hợp cấm kết hôn sau đây: kết hôn giả tạo, li hôn giả tạo; tảo hôn, cưỡng ép kết hôn, lừa dối kết hôn, cản trở kết hôn; người đang có vợ, có chồng mà kết hôn hoặc chung sống như vợ chồng với người khác hoặc chưa có vợ, chưa có chồng mà kết hôn hoặc chung sống như vợ chồng với người đang có chồng, có vợ,….

Hồ sơ đăng ký kết hôn giữa người Việt Nam và người nước ngoài tại Việt Nam


Nếu thỏa mãn các điều kiện về kết hôn như đã nêu ra thì người tham gia đăng kí kết hôn phải chuẩn bị các thủ tục giấy tờ như sau:

Hồ sơ đăng kí kết hôn với người nước ngoài
  • 01 Tờ khai đăng ký kết hôn (02 – TK – ĐKKH)


Mẫu tờ khai đăng ký kết hôn ban hành kèm thông tư 15/2015/TT-BTP. Hai bên nam nữ điền chung trong một tờ khai. Các thông tin trong mẫu phải được điền đầy đủ và dán ảnh tại phần đầu của tờ khai.

Tải mẫu tờ khai đăng kí kết hôn kèm theo hướng dẫn.

  • Giấy tờ chứng minh tình trạng hôn nhân của người Việt Nam và người nước ngoài


Lưu ý:


Giấy xác nhận độc thân của công dân Việt Nam do ủy ban nhân dân cấp xã nơi người đó thường trú cấp.


Giấy tờ chứng minh tình trạng hôn nhân của người nước ngoài: Thông thường giấy này do cơ quan có thẩm quyền nước ngoài cấp, và giấy này phải còn giá trị sử dụng xác nhận hiện tại người đó không có vợ hoặc chồng.


Nếu không cấp giấy xác nhận này thì thay bằng giấy tờ do cơ quan có thẩm quyền nước ngoài xác nhận người đó có đủ điều kiện kết hôn theo quy định pháp luật nước đó.

Nếu giấy chứng minh tình trạng hôn nhân của người nước ngoài không ghi thời hạn sử dụng thì giấy tờ này chỉ có giá trị 06 tháng kể từ ngày cấp.

  • Giấy xác nhận tình trạng tâm thần của 2 bên nam nữ

Khác với quy định kết giữa 2 Việt Nam, khi kết hôn với nước ngoài thì hai bên cần kiểm tra tình trạng tâm thần. Hai bên nam, nữ liên hệ tổ chức y tế có thẩm quyền của Việt Nam (bệnh viện tuyến tỉnh). oặc của nước ngoài khám và xác nhận người đó không mắc bệnh tâm thần hoặc bệnh khác mà không có khả năng nhận thức, làm chủ hành vi của mình.

  • Giấy tờ tùy thân của người Việt Nam

Bản sao CMND, thẻ căn cước của công dân Việt Nam hoặc hộ chiếu (Công chứng)

  • Giấy tờ tùy thân của người nước ngoài


Bản sao công chứng hộ chiếu của người nước ngoài với visa Việt Nam hoặc thẻ tạm trú Việt Nam còn hiệu lực.
Xác nhận địa chỉ tạm trú của người nước ngoài ở Việt Nam (do công an cấp xã/phường nơi người nước ngoài tạm trú cấp)

Lưu ý:

Trường hợp bên kết hôn là công dân Việt Nam đã ly hôn, hủy hôn tại cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài thì bản sao trích lục hộ tịch ghi việc ly hôn, hủy hôn.


Nếu là công chức, viên chức, người phục vụ trong lực lượng vũ trang thì phải có văn bản của cơ quan, đơn vị quản lý xác nhận việc kết hôn với người nước ngoài không trái với quy định của ngành đó.


Sau khi chuẩn bị tất cả các giấy tờ nêu trên, các cặp vợ chồng tiến hành nộp hồ sơ để đăng ký kết hôn.


Nộp hồ sơ đăng ký kết hôn với người nước ngoài tại Việt Nam


Hồ sơ đăng ký kết hôn sẽ được nộp tại Phòng Tư pháp thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi vợ/ chồng cư trú. Để thuận tiện nhất, bạn nên liên hệ với Ủy ban nhân dân cấp huyện, nơi công dân Việt Nam thường trú để đăng kí kết hôn.

Các bước xử lý hồ sơ đăng ký kết hôn

Quy trình đăng kí kết hôn với người nước ngoài

Xác minh giấy tờ trong hồ sơ đăng kí kết hôn


Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đăng kí kết hôn hợp lệ, Sở Tư pháp có trách nhiệm nghiên cứu, thẩm tra hồ sơ đăng kí kết hôn.


Ký tên vào Giấy chứng nhận kết hôn


Sau khi thẩm tra hồ sơ đăng kí kết hôn hợp lệ, phòng Tư pháp báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện ký 02 bản chính Giấy chứng nhận kết hôn. Căn cứ vào tình hình cụ thể, nếu cần thiết, cán bộ hộ tịch sẽ tổ chức một cuộc phỏng vấn với sự tham gia của cặp vợ chồng để đảm bảo quyền lợi chính đáng và lợi ích của các bên.


Trao giấy chứng nhận kết hôn


Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện ký Giấy chứng nhận kết hôn, Phòng Tư pháp trao Giấy chứng nhận kết hôn cho hai bên.


Việc trao giấy này phải có mặt của cả nam và nữ. Cán bộ hộ tịch sẽ hỏi ý kiến cả nam và nữ. Nếu các bên tự nguyện kết hôn thì việc kết hôn được ghi vào Sổ hộ tịch, hai bên nam, nữ ký vào Sổ hộ tịch.
Hai bên nam, nữ ký vào Giấy chứng nhận kết hôn.
Giấy chứng nhận kết hôn có giá trị kể từ ngày được ghi vào sổ và trao cho các bên.

Mẫu giấy đăng kí kết hôn

Chi phí đăng kí kết hôn giữa người Việt Nam và người nước ngoài

Mức lệ phí được thu theo mức thu lệ phí do Hội đồng nhân dân cấp tỉnh quy định. Miễn lệ phí cho người thuộc gia đình có công với cách mạng; người thuộc hộ nghèo; người khuyết tật.

Lưu ý quan trọng khi đăng kí kết hôn với người nước ngoài


Trường hợp một trong hai bên không thể có mặt cùng lúc để nhận Giấy chứng nhận kết hôn thì có quyền đề nghị Phòng Tư pháp gia hạn. Nhưng không quá 60 ngày kể từ ngày Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện ký Giấy chứng nhận kết hôn.

Trong thời hạn 60 ngày, nếu người yêu cầu không có mặt để nhận Giấy chứng nhận đã kết hôn thì Phòng Tư pháp báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện hủy Giấy chứng nhận kết hôn đã ký. Sau đó, nếu hai bên nam, nữ muốn đăng ký kết hôn thì phải làm thủ tục như ban đầu.

Trường hợp Ủy ban nhân dân cấp huyện từ chối đăng ký kết hôn thì Phòng Tư pháp thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do cho hai bên.

Hướng dẫn chi tiết về thủ tục hành chính kết hôn với người nước ngoài

Câu hỏi thường gặp về đăng kí kết hôn giữa người Việt Nam với người nước ngoài


Tôi có thể ủy quyền để người khác đăng kí kết hôn giúp không?

Căn cứ Điều 2 Thông tư 15/2015 / TT-BTP quy định về ủy quyền đăng ký hộ tịch thì việc đăng ký hộ tịch mà pháp luật quy định không được ủy quyền cho người khác. Người nộp hồ sơ phải có mặt để làm thủ tục tại Ủy ban nhân dân cấp huyện.

Luật pháp Việt Nam có thừa nhận kết hôn đồng giới không?

Theo khoản 2 Điều 8 Luật Hôn nhân và Gia đình quy định: “Nhà nước không thừa nhận hôn nhân giữa những người cùng giới tính” và đã bỏ quy định “cấm kết hôn giữa những người cùng giới tính” kể từ ngày 01 Tháng 01, 2015. Tuy nhiên, Luật 2014 vẫn quy định “không thừa nhận việc kết hôn giữa những người cùng giới tính”.

Phí đăng kí kết hôn với người nước ngoài là bao nhiêu?

Mức lệ phí kết hôn giữa người Việt Nam và người nước ngoài được thu theo mức thu lệ phí do Hội đồng nhân dân cấp tỉnh quy định. Vui lòng liên hệ phòng tư pháp cấp huyện nơi bạn nộp hồ sơ đăng kí kết hôn để biết chi phí chính xác.


Những thắc mắc về thủ tục và quy trình kết hôn giữa người Việt Nam và người nước ngoài tại Việt Nam đã được liệt kê chi tiết trong bài viết trên. Trong trường hợp các bạn đã có kinh nghiệm kết hôn với người nước ngoài, vui lòng chia sẻ với bạn đọc để có thêm nhiều trải nghiệm thực tế.

Leave a Reply